Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan

admin 0978392436

Administrator
Staff member
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thực hiện việc kê khai thông tin hàng hóa xuất kho ngoại quan với Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan. Cụ thể: Cập nhật thông tin hàng hóa xuất kho ngoại quan vào phần mềm quản lý hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan của chủ kho ngoại quan và chia sẻ các thông tin trên với cơ quan hải quan để quản lý, theo dõi.
Bước 2: Thực hiện các công việc theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 52 Thông tư 38/2015/TT-BTC tại Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan, cụ thể:
- Đối với hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản hoặc đưa hàng về địa điểm kiểm tra hoặc hoặc hàng hóa đã được phê duyệt vận chuyển độc lập hoặc hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế, không chịu thuế, có số tiền thuế phải nộp bằng không hoặc được ân hạn thuế 275 ngày do Chi cục Hải quan cửa khẩu kiểm tra thực tế (kiểm hóa hộ) theo đề nghị của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai: Cung cấp thông tin số tờ khai hải quan, danh sách container theo mẫu số 29/DSCT/GSQL Phụ lục V (đối với hàng hóa vận chuyển bằng container) hoặc danh sách hàng hóa theo mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V (đối với hàng hóa khác) hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi tại khu vực cửa khẩu, cảng biển, cảng hàng không quốc tế, kho hàng không kéo dài hoặc cho cơ quan hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ, đường sông, đường thủy nội địa, ga đường sắt liên vận quốc tế.
Người khai hải quan thực hiện in danh sách container, danh sách hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: http://www.customs.gov.vn) hoặc hệ thống khai của người khai hải quan. Trường hợp có sự thay đổi danh sách container, danh sách hàng hóa so với nội dung khai trên tờ khai hải quan khi người khai hải quan nhận hàng hóa tại cửa khẩu nhập, người khai hải quan in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu in danh sách container, danh sách hàng hóa từ Hệ thống;
- Đối với hàng hóa nhập khẩu đưa ra khỏi khu vực cảng, cửa khẩu thuộc diện phải niêm phong hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Thông tư 38/2015/TT-BTC:
  • Xuất trình hàng hóa cho cơ quan hải quan thực hiện niêm phong;
  • Bàn giao hàng hóa cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến để làm tiếp thủ tục hải quan theo quy định;
  • Bảo quản nguyên trạng hàng hóa và niêm phong hải quan theo quy định hiện hành.
- Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng chưa có Hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định để quản lý, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào lưu giữ, đưa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi thì người khai hải quan cung cấp thông tin số tờ khai, danh sách container, danh sách hàng hóa cho cơ quan hải quan.
- Cách thức thực hiện:
+ Thực hiện trên hệ thống thông quan điện tử, tại trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định
- Thời hạn giải quyết:
- Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan năm 2014.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Phí, lệ phí: hàng hóa gửi kho ngoại quan thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu; mức thu là 20.000 VNĐ/tờ khai.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 29/DSCT/GSQL Phụ lục V (đối với hàng hóa vận chuyển bằng container) hoặc danh sách hàng hóa theo mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V (đối với hàng hóa khác).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
  • Hàng hóa gửi kho ngoại quan thuộc diện buộc phải tái xuất theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì không được phép nhập khẩu trở lại thị trường Việt Nam.
    [*]

Các loại hàng hóa sau đây không được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan:
  • Hàng hóa theo quy định phải làm thủ tục nhập khẩu tại cửa khẩu;
  • Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu không được chuyển cửa khẩu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, trừ hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để phục vụ sản xuất, gia công và hàng hóa được sản xuất, gia công tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
  • Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014.
  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát, hải quan.
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

CỤC HẢI QUAN TỈNH/ TP
CHI CỤC HẢI QUAN
Mã vạch
Mẫu số 29/DSCT/GSQL

……., ngày……tháng……. năm 20…

DANH SÁCH CONTAINER
ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN

1. Chi cục hải quan giám sát: …………………………………………...……
2. Đơn vị XNK:………………………………………………………
3. Mã số thuế:…………
4. Số tờ khai:…………………
5. Trạng thái tờ khai:……….
6. Ngày tờ khai:………………
7. Loại hình:……………………
8: Luồng:…………………

STT
SỐ HIỆU CONTAINER
(1)
SỐ SEAL CONTAINER
(nếu có)
(2)
SỐ SEAL HẢI QUAN (nếu có)
(3)
XÁC NHẬN CỦA BỘ PHẬN GIÁM SÁT HẢI QUAN
(4)
MÃ VẠCH
(5)
(in mã vạch)
Ghi chú:
- Cột số (1):
+ Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống.
+ Đối với hàng xuất khẩu: lấy từ tiêu chí “Số container” trên tờ khai xuất.
Trường hợp có sự thay đổi số container đã khai báo, căn cứ chứng từ do người khai hải quan nộp, xuất trình, công chức hải quan cập nhật số container vào Hệ thống để in lại danh sách container.
- Cột số (2): Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống.

Mẫu số 30/DSHH/GSQL
 
Bên trên